Bằng lái xe mô tô phân khối lớn là gì? Có gì khác so với bằng lái xe máy thông thường?

bang-lai-xemo-to-phan-khoi-lon-la-gi

Bằng lái xe mô tô dành cho xe phân khối lớn và bằng lái xe máy thông thường là hai khái niệm mà nhiều người thường gộp chung với nhau. Tuy nhiên, thực tế, chúng có những điểm khác biệt đáng kể. Để hiểu rõ hơn, hãy cùng Học lái xe Á Châu tìm hiểu những đặc điểm nổi bật và sự khác nhau giữa bằng lái xe mô tô phân khối lớn và bằng lái xe máy thông thường qua bài viết bên dưới nhé!

bang-lai-xemo-to-phan-khoi-lon-la-gi
Nhiều người thắc mắc muốn chạy xe mô tô phân khối lớn cần bằng lái nào?

Bằng lái xe Mô tô phân khối lớn là gì?

Theo Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT về phân hạng giấy phép lái xe, các phân hạng sau được quy định cụ thể như sau:

  • Hạng A1: Dành cho người lái xe điều khiển mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3, và cũng áp dụng cho người khuyết tật điều khiển mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.
  • Hạng A2: Dành cho người lái xe điều khiển mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm3 trở lên, cũng như các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.
  • Hạng A3: Dành cho người lái xe điều khiển mô tô ba bánh, cũng như các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự.
  • Hạng A4: Dành cho người lái xe điều khiển các loại máy kéo nhỏ có trọng tải đến 1.000 kg và các loại xe tương tự.

Bằng lái xe máy A1 là loại giấy phép lái xe phổ biến nhất tại Việt Nam, bởi số lượng xe máy sử dụng rất lớn nên nhiều người thường nhầm lẫn giữa bằng lái A1 và A2. Nếu bạn chỉ điều khiển xe máy có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3, thì bằng lái A1 là đủ. Nhưng để điều khiển xe mô tô phân khối lớn với dung tích xy lanh từ 175 cm3 trở lên, bạn cần có bằng lái hạng A2.

Sự khác biệt giữa bằng lái xe mô tô A1 và A2

1. Chương trình học và thời gian đào tạo bằng lái xe mô tô

Thông tin về thời gian đào tạo các hạng bằng lái xe A1, A2, A3, và A4 được chia thành các môn học chi tiết như sau:

STTChỉ tiêu tính toán các môn họcĐơn vị tínhHạng giấy phép lái xe
Hạng A1Hạng A2

Hạng A3, A4

1Pháp luật giao thông đường bộgiờ81628
2Cấu tạo và sửa chữa thông thườnggiờ4
3Nghiệp vụ vận tảigiờ4
4Kỹ thuật lái xegiờ244
5Thực hành lái xegiờ21240
Số giờ học thực hành lái xe/học viêngiờ2128
Số km thực hành lái xe/học viêngiờ60
Số học viên/1 xe tập láigiờ5
6Số giờ/học viên/khóa đào tạogiờ123248
7Tổng số giờ một khóa đào tạogiờ123260
Thời gian đào tạo
1Số ngày thực họcngày2410
2Số ngày nghỉ lễ, khai bế giảngngày1
3

Cộng số ngày/ khóa học

ngày2411

Dựa vào bảng phân bổ thời gian đào tạo của các bằng lái xe máy hạng A ở trên, bạn có thể nhận thấy rõ sự chênh lệch về thời gian đào tạo giữa hạng A1 và A2, cụ thể như sau:

  • Thời gian đào tạo hạng A1 là 12 giờ, trong đó có 10 giờ lý thuyết và 2 giờ thực hành.
  • Thời gian đào tạo hạng A2 là 32 giờ, với 20 giờ lý thuyết và 12 giờ thực hành.

2. Nội dung thi sát hạch

Bằng lái xe máy thông thường (A1): 

Phần thi lý thuyết:

Bao gồm 200 câu hỏi trắc nghiệm về luật giao thông đường bộ, dành riêng cho học viên thi bằng lái xe máy thông thường. Đề thi sát hạch lý thuyết gồm 25 câu, thí sinh phải đạt ít nhất 21/25 câu và không được sai các câu điểm liệt. Nếu đạt đủ 21/25 câu mà sai câu điểm liệt, bạn vẫn sẽ không đạt yêu cầu. Thời gian làm bài thi là 19 phút.

Phần thi thực hành:

Thi sát hạch trên sa hình vòng số 8 đòi hỏi học viên phải đạt ít nhất 80/100 điểm để vượt qua kỳ thi. Bài thi được thực hiện trên xe máy Wave 110, trang bị thiết bị cảm biến tự động, giúp chấm điểm chính xác ngay sau khi hoàn thành.

Bằng lái xe mô tô (A2)

Phần thi lý thuyết: 

Bao gồm 450 câu hỏi lý thuyết luật giao thông đường bộ tương ứng với 18 bộ đề. Đề thi sát hạch lý thuyết gồm 25 câu, học viên phải đạt 23/25 câu mới có thể hoàn thành bài thi. Thời gian để hoàn thành bài thi sát hạch là 19 phút và bạn nên chú ý không nên làm làm sai các câu điểm liệt.

Phần thi thực hành:

Bằng lái xe A2 sẽ được sát hạch trên xe phân khối lớn cụ thể là trên 175 phân phối. Nội dung thực hành của bằng lái xe A2 bao gồm 4 bài thi liên tục, tương tự như thi bằng lái xe hạng A1, bao gồm:

  • Bài 1: Thực hiện hình số 8.
  • Bài 2: Lái xe trên đường thẳng (đường hẹp).
  • Bài 3: Đi qua đoạn đường có vạch cản.
  • Bài 4: Đi trên địa hình gồ ghề.

Trong số các bài thi này, việc thực hiện hình số 8 được cho là phần dễ gây lỗi nhất. Thí sinh cần đạt 80/100 điểm để được tính là thi đạt. 

bang-lai-xemo-to-phan-khoi-lon-la-gi
Nội dung thi sát hạch bằng lái mô tô A2 khó hơn A1.

Điều kiện thi bằng lái xe mô tô phân khối lớn gồm những gì?

Điều kiện để thi bằng lái xe mô tô phân khối lớn bao gồm các yêu cầu sau:

  • Là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài có phép cư trú, làm việc, học tập hợp pháp tại Việt Nam;
  • Đủ tuổi (tính đến ngày dự thi), đáp ứng các tiêu chuẩn về sức khỏe và trình độ văn hóa theo quy định;
  • Đối với người học để nâng hạng giấy phép lái xe, có thể học trước nhưng chỉ được dự sát hạch khi đủ tuổi theo quy định;
  • Sức khỏe cần được khám đầy đủ theo các tiêu chuẩn y tế được quy định trong phụ lục 1 của Bộ Y tế.

Hy vọng bài viết trên đây đã giúp bạn hiểu rõ hơn về bằng lái xe mô tô phân khối lớn và những khác biệt so với bằng lái xe máy thông thường. Bạn có nhu cầu học và thi bằng lái xe, liên hệ ngay với chúng tôi qua Hotline: 0768.300.900 – 0786.300.900 để được hỗ trợ tư vấn và chọn cho mình khóa học phù hợp nhất nhé!

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked*