Bằng lái B1 là gì? Chọn học B1 số sàn hay số tự động?

bang-lai-xe-b1-chon-hoc-b1-so-san-hay-so-tu-dong
Bằng lái xe B1 là một trong những loại giấy phép lái xe phổ biến tại Việt Nam. Khi quyết định học bằng lái B1, nhiều người băn khoăn giữa việc chọn học bằng B1 số sàn hay số tự động (B11). Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về bằng lái B1 và sự khác biệt giữa hai loại bằng lái này, từ đó đưa ra lựa chọn phù hợp nhất cho nhu cầu lái xe của bản thân.
bang-lai-xe-b1-chon-hoc-b1-so-san-hay-so-tu-dong
Bằng lái B1 là loại bằng lái phổ biến nhất Việt Nam.

1. Bằng lái B1 là gì?

Theo quy định tại Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, giấy phép lái xe B1 (bằng B1) được chia thành hai loại: B1 số tự động và B1 số sàn. Với mỗi loại bằng lái, tài xế có thể điều khiển các loại xe khác nhau như sau:

Bằng B1 số tự động (B11) cho phép lái các loại xe:

  • Ôtô số tự động chở người đến 9 chỗ, bao gồm cả chỗ ngồi cho người lái xe;
  • Ôtô tải số tự động, kể cả ôtô tải chuyên dùng, có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
  • Ôtô dùng cho người khuyết tật.

Bằng B1 số sàn cho phép lái các loại xe:

  • Ôtô chở người đến 9 chỗ, bao gồm cả chỗ ngồi cho người lái xe;
  • Ôtô tải, kể cả ôtô tải chuyên dùng, có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
  • Máy kéo kéo theo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.

Lưu ý rằng bằng lái xe B1 số tự động và B1 số sàn chỉ cấp cho người không hành nghề lái xe. Nếu muốn hành nghề lái xe, tài xế cần phải học bằng B2 trở lên.

2. Sự khác nhau giữa bằng B1 số sàn và số tự động

Như đã đề cập, giấy phép lái xe B1 có hai loại chính là B1 số tự động và B1 số sàn. Cụ thể, hai loại này được phân biệt như sau:

Tiêu chí

B1 số tự động

B1

Phương tiện được phép điều khiển– Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ, tính cả chỗ ngồi cho người lái xe.

– Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.

– Ô tô dùng cho người khuyết tật.

– Ô tô chở người đến 9 chỗ, tính cả chỗ ngồi cho người lái xe.

– Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.

– Máy kéo kéo theo 01 rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.

Thời gian đào tạo476 giờ gồm 136 giờ lý thuyết và 340 giờ thực hành556 giờ gồm 136 giờ lý thuyết và 420 giờ thực hành
Loại xeChỉ lái được xe số tự độngLái được cả xe số tự động và số sàn
Độ khó khi thi sát hạchDễ hơnKhó hơn

3. Đăng ký học bằng lái B1

3.1 Điều kiện học bằng lái B1 là gì?

Ngoài câu hỏi về “Bằng B1 lái xe là gì?”, nhiều người còn quan tâm đến các điều kiện học bằng lái xe B1. Theo quy định tại Điều 7 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, các điều kiện này được xác định như sau:

  • Đối tượng học bằng B1: Công dân Việt Nam và người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam;
  • Độ tuổi: Đủ 18 tuổi tính đến ngày dự sát hạch lái xe;
  • Sức khỏe: Không mắc các bệnh theo quy định;
  • Trình độ văn hóa: Không yêu cầu.

 

bang-lai-xe-b1-chon-hoc-b1-so-san-hay-so-tu-dong
Điều kiện học bằng lái B1 được nhiều người quan tâm.

3.2. Đăng ký học bằng B1 cần giấy tờ gì?

Hồ sơ đăng ký học bằng B1 bao gồm:

  • Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu.
  • Bản sao CMND hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam) hoặc hộ chiếu còn thời hạn (đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài).
  • Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 6 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ (đối với người nước ngoài).
  • Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp.

3.3. Học bằng B1 mất bao lâu?

Theo quy định , thời gian đào tạo tại các trung tâm đào tạo lái xe hạng B1 được quy định cụ thể như sau:

  • Xe số tự động: 476 giờ (lý thuyết: 136 giờ, thực hành lái xe: 340 giờ).
  • Xe số sàn: 556 giờ (lý thuyết: 136 giờ, thực hành lái xe: 420 giờ).

Việc lựa chọn học bằng lái xe B1 số sàn hay số tự động phụ thuộc vào nhu cầu riêng của mỗi người. Nếu bạn chỉ muốn lái xe phục vụ cho gia đình thì nên chọn B1 số tự động, còn nếu bạn muốn nhiều trải nghiệm hơn thì có thể thử sức với B1 số sàn. Hãy cân nhắc kỹ lưỡng và nếu cần thêm thông tin chi tiết, đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi qua Hotline: 0768.300.900 – 0786.300.900 để nhận được tư vấn sớm nhất!

THAM KHẢO THÊM BÀI VIẾT:

Comments (1)

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked*